Nội Dung
Từng có rất nhiều những khách hàng hỏi chúng tôi là, công nghệ bể MBR là gì. Vì vậy hôm nay công ty vệ sinh môi trường xanh Việt Uy Tín của chúng tôi sẽ giải thích chi tiết những câu hỏi và những thắc mắc của mọi người. Vậy chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu thông tin đó thông qua bài viết này của chúng tôi!.
Bể MBR là gì?
Công nghệ MBR là công nghệ xử lý vi sinh nước thải bằng phương pháp lọc màng. MBR là viết tắt cụm từ Membrance Bio Reator (Bể lọc sinh học bằng màng). Đây là công nghệ đã được các chuyên gia trong nước, nước ngoài nghiên cứu và ứng dụng vào công nghệ xử lý nước thải.
Công nghệ MBR là công nghệ mới, xử lý nước thải kết hợp dùng màng với hệ thống bể sinh học thể động thông qua quy trình vận hành bể SBR sục khí và công nghệ dòng chảy gián đoạn.
Cấu tạo bể MBR
Bể MBR được tạo nên từ các sợi rỗng hình phẳng hoặc dạng ống, thậm chí là kết hợp cả 2 dạng này. Mỗi đơn vị MBR được tạo nên từ nhiều sợi rỗng liên kết với nhau chắc chắn. Trong đó, mỗi sợi rỗng lại có cấu tạo như một màng lọc riêng biệt với nhiều lỗ nhỏ li ti trên bề mặt để ngăn chặn các chất thải, cặn bã đi qua.
Hiện nay, có 5 loại cấu hình màng lọc MBR phổ biến nhất, đó là:
- Sợi rỗng (HF)
- Xoắn ốc
- Phiến và khung (dạng phẳng)
- Hộp lọc
- Dạng ống
Xem thêm: Kích thước chậu rửa chén
Xử lý nước thải bằng màng MBR
Hệ thống nước thải sau khi được lọc qua sơ bộ thì bắt đầu đưa vao bên trong của bể kỵ khí hoặc bể hiếu khí. Các bể này phải đều sử dụng màng lọc MBR. Trong quá trình tại các bể này, nguồn nước thải sẽ được cho thấm xuyên qua các màng lọc để vào những ống mao dẫn từ các lỗ nhỏ có kích thước 0,01 – 0,02 um.
Trong quá trình lọc nguồn nước bằng màng này, những chất vô cơ, chất rắn, chất hữu cơ,..,…Đều sẽ bị màng lọc MBR giữ lại và nước sạch sẽ được lọc ra. Từ đó nước sạch sẽ được bơm hút ra để đưa đến chỗ bể chứa nước sạch. Nhưng khi áp xuất chân không trong bể MBR vượt quá thông số tính toán của bể, tức là sẽ lớn hơn 50 KPA so với mức trung bình khoản ( 20 – 30 KPA ) thì hai ống bơm của nó sẽ tự động ngắt. Cùng thời điểm đó ống bơm thứ ba sẽ hoạt động để rửa ngược trở lại.
Khung màng mbr
Nhà sản xuất: LG Group – Hàn Quốc
Nhà phân phối: KOReD – Korea
Model: LG STANDARD MEMBRANE
- Loại màng: Flat Sheet
- Kích thước lỗ rỗng: 0,2 µm
- Vật liệu Màng: Polyethersulfone (PES)
- Kích thước màng: 490mm (W) x 1.200mm (H) x 17,5mm (T)
- Diện tích: 1m2
Chức năng của màng mbr
Mỗi đơn vị MBR được cấu tạo gồm nhiều sợ rỗng liên kết với nhau, mỗi sợi rỗng lại cấu tạo giống như một màng lọc với các lỗ lọc rất nhỏ mà một só vi sinh vật không có khả năng xuyên qua. Các đơn vị MBR này sẽ liên kết với nhau thành những module lớn hơn và đặt vào các bể xử lý sinh học. Kích thước lỗ thường vào khoảng 0,01 – 0, 03 micromet. Do đó, có thể loại bỏ được các chất ô nhiễm, các hạt keo, vi khuẩn, vi rút
Sơ đồ của công nghệ màng lọc MBR
Những sơ đồ này của chúng tôi nhằm mục đích để bạn có thể hình dung rõ hơn về công nghệ bể MBR ( màng lọc MBR ) và những cách thức mà màng lọc MBR xử lý những nước thải, chất thải. Chúng tôi có những mô hình sơ đồ cụ thể như sau:
Ưu, nhược điểm của bể MBR
Ưu bể MBR
Bể MBR có ưu điểm vượt trội hơn những loại bể xử lý nước, rác thải khác là bạn sẽ không cần phải xây dựng thêm bể lắng. Kích thước của phần bể nén bùn vừa phải, từ đó giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều không gian cũng như chi phí.
Bên cạnh đó, bể MBR có khả năng lưu trữ nước trong vòng 2.5 – 5h. Trong khi đó, các bể xử lý thông thường sẽ mất hơn 6h để lưu trữ.
Công nghệ MBR giúp nồng độ vi sinh MLSS cao, thời gian lưu trữ bùn cũng dài hơn và tạp chất ít hẳn. Điều này sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian và chi phí cho bạn.
Bên cạnh đó, nồng độ bùn vi sinh cao, sẽ giúp cho bể xử lý hạn chế được các sự cố, tình trạng nổi bùn như các bể truyền thống.
Chất lượng đầu ra của nước khi lọc qua bể MBR luôn đạt tiêu chuẩn, các tạp chất ô nhiễm sẽ được đảm bảo xử lý triệt để. Nguồn nước có lượng chất rắn chỉ ở mức dưới 4.5mg/lít và lượng COD thấp, đây là điều mà không phải bể lọc nào cũng làm được.
Bạn có thể tận dụng nguồn nước này cho những việc của mình như tưới cây, rửa đường, …
Bể MBR được vận hành khá đơn giản, không tốn quá nhiều nhân công mà đều được hoạt động tự động, từ đó chi phí của bạn sẽ giảm đi đáng kể.
Đặc biệt, nếu muốn mở rộng công suất của bể, bạn chỉ cần đầu tư thêm Module (màng lọc MBR). Công nghệ lọc MBR được áp dụng cho đa dạng loại bể, cả bể kỵ khí hay hiếu khí.
Nhược điểm bể MBR
Bể xử lý MBR dù có rất nhiều công dụng, ưu điểm vượt trội, tuy nhiên phương pháp này vẫn có những vấn đề bất cập sau:
Những màng lọc vẫn còn thường xuyên xảy ra sự cố tắc nghẽn, gây giảm hiệu suất lọc. Bể chứa phải được tẩy rửa, làm sạch bằng hóa chất. Tần suất làm sạch cũng sẽ có định kỳ từ 6 – 12 tháng.
Đặc điểm kỹ thuật màng MBR tấm phẳng:
STT | ĐẶC ĐIỂM | GIÁ TRỊ |
1 | Vật liệu màng MBR | C-PVC |
2 | Xuất xứ | Hàn Quốc (tấm màng sản xuất tại Nhật) |
3 | Độ đàn hồi vật liệu (MPa) | 100 |
4 | Khung gia cường | Nhựa PVC, ABS |
5 | Spacer | Nhựa polypropylene polyester |
6 | Kích thước lỗ (µm) | 0.4 |
7 | Thông lượng (m3/m2.day) | 0.3 ÷ 1.0 |
8 | Áp suất vận hành (kPa) | -49 ÷ 0.0 |
9 | Khoảng nhiệt độ oC | 0 ÷ 55 |
10 | Khoảng pH | 3 ÷ 10 |
11 | Thời gian thay thế (năm) | 8 ÷ 10 (bảo hành 2 năm) |
12 | Hóa chất rửa màng, nồng độ | NaOCl, acid Chỉ rửa bảo trì: 03 – 12 tháng Nồng độ 5000 mg/L |
13 | Lượng hóa chất rửa màng | 3L/tấm |
14 | Vận hành | 09 min chạy – 01 min nghỉ |
15 | Q sục khí (m3/m2.h) | 7.0 ÷ 10 L/tấm.min |
16 | Khung màng MBR | Nhỏ gọn. Ít cậu kiện, dễ lắp đặt |
17 | Chất lượng nước đầu ra (mg/l) | BOD < 5, COD < 10, SS < 1 Ổn định |